Author Archives: Vivian Linh

Container

Container open top

open_top_container

Container mở nóc là gì?

 

Container mở nóc có phần nóc mở được phủ bạt thay vì mái che kiên cố. Điều này cho phép vận chuyển hàng hóa quá khổ như gỗ và kim loại phế liệu từ trên xuống. Các container mở nóc phía trên thường cũng có cửa phía cuối, giống như các container đóng, để tạo sự linh hoạt cho việc bốc dỡ.

 

 

Kích thước container mở nóc

Kích thước và dung tích cụ thể của container mở nóc có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất container, độ tuổi của container và chủ sở hữu container. Tuy nhiên, các thông số kỹ thuật được liệt kê dưới đây mang tính đại diện cho phần lớn các loại container mở nóc.

 

Container 20′ mở nóc

Tara weight

Payload capacity

Cubic capacity

2,350 kg

28,130 kg

32.5 m3

5,181.8 lbs

62,026.7 lbs

1,147.3 cu ft

Internal

Door opening

Roof opening

Length

Width

Height

Width

Height

Width

Length

5.9 m

2.35 m

2.38 m

2.34 m

2.28 m

2.23 m

5.44 m

19.3 ft

7.7 ft

7.8 ft

7.7 ft

7.4 ft

7.3 ft

17.8 ft

Container 40′ mở nóc

Tara weight

Payload capacity

Cubic capacity

3,850 kg

26,630 kg

66.4 m3

8,489.3 lbs

58,719.2 lbs

2,343.9 cu ft

Internal

Door opening

Roof opening

Length

Width

Height

Width

Height

Width

Length

12.03 m

2.35 m

2.38 m

2.34 m

2.29 m

2.21 m

11.57 m

39.5 ft

7.7 ft

7.8 ft

7.7 ft

7.5 ft

7.3 ft

38 ft

Container

Container flat rack

Container giá phẳng là gì?

 

Container giá phẳng đặc biệt thích hợp cho tải nặng và hàng hóa cần tải từ trên xuống hoặc hai bên, chẳng hạn như đường ống và máy móc. Bạn sẽ tìm thấy các container có thể thu gọn và các container không thể thu gọn có hoặc không có tường. Container giá phẳng được sản xuất từ thép và có kích thước 20′ và 40′.

 

 

Kích thước container giá phẳng

Kích thước và dung tích cụ thể của container giá phẳng (container FR) có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất container, tuổi thọ của container và chủ sở hữu container. Các thông số kỹ thuật dưới đây mang tính đại diện cho phần lớn các loại container giá phẳng.

Container giá phẳng 20′

Tare weight

Payload capacity

Cubic capacity

Internal length

Internal width

Internal height

2,360 kg

30,140 kg

32.7 m3

5.638 m 

2.35 m

2.35 m

5,203.8 lbs

66,458.7 lbs

1,154.3 cu ft

19.5 ft

7.7 ft

7.7 ft

Container giá phẳng 40′

Tare weight

Payload capacity

Cubic capacity

Internal length

Internal width

 Internal width

5,000 kg

40,000 kg

62.2 m3

11660 mm

2.40 m

 2.14 m

11,025 lbs

88,200 lbs

2,195.7 cu ft

39.8 ft

7.9 ft

 7 ft

Xe tải

Dịch vụ FTL

Sea Moden Minimal Music Album Cover Artwork (4)

Anlita có khả năng cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa tận nơi từ nhà máy ở Trung Quốc đến nhà máy ở các nước ASEAN ngay cả khi SHPR hoặc CNEE không thể thông quan hàng hóa.

1. Loại xe tải xuyên biên giới Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan:

VẬN TẢI XE TẢI BIÊN GIỚI

TRUNG QUỐC

LOẠI XE TẢI

KÍCH CỠM)

TẢI TỐI ĐAKGS)

KHỐI LƯỢNG TỐI ĐACBM)

7.6M

7.3*2.3*2.5

8000

42

9.6M

9.0*2.3*2.5

10000

51,8

13M

11.7*2.3*2.5

22000

67,3

17.5M

16*2.5*2.5

25000

100

45HQ

     

VIỆT NAM

LOẠI XE TẢI

KÍCH CỠM)

TẢI TỐI ĐAKGS)

KHỐI LƯỢNG TỐI ĐACBM)

8TON

6.9/7.4*2.33*2.25

8000

36.1/38.7

10TON

8.6/8.9*2.33*2.35

10000

47/48.7

12TON

9.6*2.33*2.35

12000

52,5

FLATBED/HIGH HURDLES

14*2.35*2.4

 

78,9

45HQ

13.556*2.35*2.698

 

85,9

 

12-14*2.5*2.4

 

72-84

THÁI LAN

LOẠI XE TẢI

SIZEM)

TẢI TỐI ĐAKGS)

KHỐI LƯỢNG TỐI ĐACBM)

4 WHEELS

2.0*1.5*1.6

1000

4,8

6 WHEELS

7.2*2.35*2.35

5000

39,76

10 WHEELS

7.2*2.35*2.35

13000

39,76

FLATBED

12.0*2.35*1.5

30000

32,775

2. Lộ trình và thời gian vận chuyển từ Trung Quốc đi cửa khẩu Hữu Nghị 

 

Từ

Đến

Khoảng cách

Thời gian

Miền Bắc Trung Quốc

Yingkou (Dinh Khẩu)

 

 

 

 

Cửa khẩu Hữu Nghị

3150km

5days

Tianjin (Thiên Tân)

2538km

4days

Miền Trung Trung Quốc

Wuhan (Vũ Hán)

1431km

2days

Miền Đông Trung Quốc

Shanghai (Thượng Hải)

2129km

3days

Miền Nam Trung Quốc

Dongguan (Đông Hoản)

840km

1days

Tây Nam Trung Quốc

Chengdu (Thành Đô)

840km

2days

Tây Bắc Trung Quốc

Xian (Tây An)

1764km

3days

3. Lộ trình và thời gian vận chuyển từ cửa khẩu Hữu Nghị đến các nước Đông Nam Á:

Việt Nam đến:

Lộ trình

Khoảng cách

Thời gian

Việt Nam

Cửa khẩu Hữu Nghị-Lạng Sơn-Hà Nội-Đà Nẵng-Hồ Chí Minh

1877km

3days

Lào

Cửa khẩu Hữu Nghị-Lạng Sơn-Trà Lốc-Naphao Lào -Viêng Chăn

910km

2days

Campuchia

Cửa khẩu Hữu Nghị-Mộc Bài-Ba Vì-Phnom Penh

2120km

3days

Thái Lan

Cửa khẩu Hữu Nghị-Lao Bảo-Dansavan-Savannakhe-Mukdahan-Bangkok

1491km

4days

Malaysia

Cửa khẩu Hữu Nghị–Lao Bảo-Dansavan-Savannakhet-Mukdahan-Saodao-Bukit Kayu Hitam-Kuala Lumpur

2910km

5days

Singapore

Cửu khẩu Hữu Nghị–Lao Bảo-Dansavan-Savannakhet-Mukdahan-Saodao-Bukit Kayu Hitam-Johor Bahru-Tuas

3333km

5days

4. Thời gian vận chuyển của các bến xe tải chính:

 

Bangkok

Thẩm Quyến

Thượng Hải

Hà Nội

Hồ Chí Minh

Đà Nẵng

Phnom Penh

Viêng Chăn

Penang

Kuala Lumpur

Singapore

Miền Bắc Trung Quốc

5

4

 

5

7

5

7

7

8

Miền Đông Trung Quốc

4

3

5

4

6

4

6

6

7

Miền Nam Trung Quốc

3

2

4

4

5

3

6

5

6

Bangkok

4

5

3

4

4

3

1

2

2

3

Hà Nội

3

2

4

2

1

3

5

5

6

Hồ Chí Minh

4

4

 

2

1

4

6

7

7

Đà Nẵng

2

3

 

1

1

2

4

4

5

Phnom Penh

3

6

 

Viêng Chăn

1

4

 

3

4

2

4

4

5

Penang

2

6

 

5

6

4

4

0

1

Kuala Lumpur

2

6

 

5

6

4

4

0

0

Singapore

3

7

 

6

7

5

5

1

4

Lưu ý:

1. Số trên là số ngày làm việc. Đây CHỈ là thời gian lý thuyết theo số liệu thống kê của phần mềm bản đồ du lịch.

2. Thời gian chính xác cần phải tính đến yếu tố thời tiết, thời gian nghỉ ngơi của người lái xe ở các khu vực, dịch vụ đường cao tốc, thời gian thông quan tại các cửa khẩu khác nhau, tình trạng tắc nghẽn đường bộ và các yếu tố khác.

Xe tải

Dịch vụ LTL

Sea Moden Minimal Music Album Cover Artwork (3)

Kho gom hàng hóa

Thứ 2/ Thứ 3/ Thứ 4/ Thứ 5/ Chủ Nhật mỗi tuần

Đông Hoản – Hà Nội

 Suzhou 

(Tô Châu)


Shenzhen 

(Thẩm Quyến)


Donguan 

(Đông Hoản)


Pingxiang 

(Bằng Tường)

 

 

Trung Quốc

Việt Nam

   

Thời hạn đặt chỗ

Thời gian cắt máng Đông Hoản

Thời gian khởi hành Đông Hoản

Thời gian đến Hà Nội

Thời gian vận chuyển hàng

T2/T3/T4/T5

 

Ngày 0

Ngày 0

Ngày 0

Ngày 0

Ngày 0

 

Thời gian Trung Quốc

16:00

12:00

17:00

 

 

 

Thời gian Việt Nam

 

 

 

24:00

13:00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T6

 

T7

Mon+1

Tue+1

Chủ Nhật

Thời gian Trung Quốc

16:00

 

17:00

 

 

 

Thời gian Việt Nam

 

 

 

24:00

13:00

Container

Container lạnh

Container lạnh là gì?

 

Container lạnh hoặc container lạnh được sử dụng để vận chuyển hàng hóa yêu cầu điều kiện kiểm soát nhiệt độ trong quá trình vận chuyển. Các sản phẩm như trái cây, rau, sản phẩm từ sữa và thịt là những mặt hàng điển hình được vận chuyển bằng loại công-ten-nơ vận chuyển này. Các container lạnh được lắp một bộ phận làm lạnh được nối với nguồn điện trên tàu.

 

 

Kích thước và thông số kỹ thuật của container lạnh

Kích thước và dung tích cụ thể của container lạnh có thể khác nhau tùy thuộc vào hãng sản xuất container, độ tuổi của container và chủ sở hữu container. Tuy nhiên, các thông số kỹ thuật được liệt kê dưới đây mang tính đại diện cho phần lớn các container lạnh.

Container lạnh 20′

Tare weight

Payload capacity

Cubic capacity

Internal length

3,080 kg

27,400 kg

28.3 m3

5.44 m

6,791.4 lbs

60,417 lbs

999 cu ft

17.9 ft

Internal width

Internal height

Door opening width

Door opening height

2.29 m

2.27 m

2.23 m

2.10 m

7.5 ft

7.5 ft

7.3 ft

6.9 ft

Container lạnh 40′

Tare weight

Payload capacity

Cubic capacity

Internal length

4,800 kg

27,700 kg

59.3 m3

11.56 m

10,584 lbs

61,078.5 lbs

2,093.3 cu ft

37.9 ft

Internal width

Internal height

Door opening width

Door opening height

2.28 m

2.25 m

2.29 m

2.26 m

7.5 ft

7.4 ft

7.5 ft

7.4 ft

Container lạnh 40HC

Tare weight

Payload capacity

Cubic capacity

Internal length

4,480 kg

29,520 kg

67.3 m3

11.58 m

9,880 lbs

65,080 lbs

2,380 cu ft

38.0 ft

Internal width

Internal height

Door opening width

Door opening height

2.29 m

2.40 m

2.29 m

2.57 m

7.5 ft

7.9 ft

7.5 ft

8.4 ft

Container lạnh 45′

Tare weight

Payload capacity

Cubic capacity

Internal length

4,850 kg

29,150 kg

67 m3

11.57 m

10,694.3 lbs

64,275.8 lbs

2,365.1 cu ft

38 ft

Internal width

Internal height

Door opening width

Door opening height

2.27 m

2.55 m

2.29 m

2.26 m

7.4 ft

8.4 ft

7.5 ft

7.4 ft

Container

Container khô thường

Container khô là gì?

 

Container khô (DC) là loại container được sử dụng nhiều nhất trên thế giới: 90% hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được xếp trong container khô. Các loại container hàng hóa 20 feet và 40 feet được làm bằng nhôm hoặc thép phù hợp với mọi loại hàng hóa. Container nhôm có tải trọng lớn hơn một chút so với container thép. Và container khô bằng thép có thể tích bên trong lớn hơn một chút.

 

 

Kích thước và dung tích container khô

Kích thước và dung tích cụ thể của container khô có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất container, độ tuổi của container và chủ sở hữu container. Các thông số kỹ thuật được liệt kê dưới đây đại diện cho phần lớn các loại container hiện có.

Container khô 20′

Tare weight

Payload capacity

Cubic capacity

Internal length

2,300

25,000 kg

33.2 m3

5.9 m

5,071.5 lbs

55,126.9 lbs

1,172 cu ft

19.4 ft

Internal width

Internal height

Door opening width

Door opening height

2.35 m

2.39 m

2.34 m

2.28 m

7.7 ft

7.9 ft

7.7 ft

7.5 ft

Container khô 40′

Tare weight

Payload capacity

Cubic capacity

Internal length

3,750

27,600 kg

67.7 m3

12.03 m

8,268.8 lbs

61,200 lbs

2,389 cu ft

39.5 ft

Internal width

Internal height

Door opening width

Door opening height

2.35 m

2.39 m

2.34 m

2.28 m

7.7 ft

7.9 ft

7.7 ft

7.5 ft

Thủ tục hải quan

Dán nhãn năng lượng

1. Dán nhãn năng lượng là gì? 

Dán nhãn năng lượng là một trong những thủ tục mà các doanh nghiệp nhập khẩu phải tiến hành để đảm bảo lô hàng được thông quan thành công. Đây được hiểu là việc dán nhãn cho các sản phẩm trên nhãn thì cung cấp đầy đủ các thông tin về mức độ tiết kiệm năng lượng và độ tiêu thụ năng lượng của sản phẩm. 

Hiện nay có hai loại nhãn năng lượng khác nhau đó là nhãn xác nhậnnhãn so sánh.

1. Nhãn năng lượng xác nhận là hình tam giác có biểu tưởng tiết kiệm năng lượng. Loại năng lượng này sẽ được dán trên các thiết bị và phương tiện lưu thông trên thị trường của Việt Nam khi có mức hiệu suất năng lượng đạt hoặc vượt qua MEPS tức là năng lượng tối thiểu. Tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng tối thiểu sẽ được Bộ công thương quy định theo từng thời kỳ khác nhau nên có thể điều chỉnh được qua các năm.

2. Nhãn năng lượng so sánh là nhãn năng lượng được dán trên các thiết bị và phương tiện lưu thông trên thị trường Việt Nam. Được quy định từ 01 đến 05 sao, nếu như thiết bị được đánh giá 05 sao tức là mức tiêu thụ năng lượng cực kỳ tối thiểu. 

2. Danh mục phương tiện, thiết bị phải dãn nhãn năng lượng và áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu

Căn cứ theo điều 1 quyết định số 04/2017/QD-TTg Quy định doanh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn dán năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện. Quy định donh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng bao gồm :

– Nhóm thiết bị gia dụng gồm: Đèn huỳnh quang ống thẳng, đền huỳnh quang compact, chất lưu điện từ và điện từ cho đèn huỳnh quang, máy điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt sử dụng trong gia đình, nồi cơm điện, quạt điện, máy thu hình, đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ. 

– Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại gồm: Máy photo copy, màn hình máy tính , máy in, tủ giữ lạnh thương mại, máy tính xách tay.

– Nhóm thiết bị công nghiệp gồm: Máy biến áp phân phối, động cơ điện

– Nhóm phương tiện giao thông vận tài gồm: xe ô tô con loại 9 chỗ trở xuống, xe moto, xe gắn máy. 

 

3. Lộ trình thực hiện dán nhãn năng lượng.

3.1. Lộ trình dán nhãn năng lượng đối với nhóm thiết bị gia dụng và nhóm thiết bị công nghiệp. 

Căn cứ theo khoản 1 điều 2 Quyết định số  04/2017/QD-TTg 

Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với các thiết bị gia dụng và nhóm thiết bị công nghiệp như là đèn huỳnh quang ống thẳng, đèn huỳnh quang compact, chất lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang, máy điều hòa nhiệt độ, nồi cơm điện, quạt điện, tủ lạnh, máy giặt lồng ngang, máy giặt lồng đứng, máy thu hình, máy biến áp phân phối ba pha, động cơ điện. 

Việc thực hiện dán nhãn năng lượng tự nguyện đến hết ngày 31-12-2019 đối với sản phẩm đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ. Và thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc từ ngày 01-01-2020 đối với sản phẩm đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ.

 

3.2. Lộ trình thực hiện dán nhãn năng lượng đối với nhóm thiết bị văn phòng và thương mại,

Căn cứ theo khoản 2 điều 2 Quyết định 04/2017/ QD-TTg

Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với tủ giữ lạnh thương mại và thực hiện dán nhãn năng lượng tự nguyện đối với máy photo copy, màn hình máy tính, máy in. Việc thực hiện dán nhãn năng lượng tự nguyện đối với máy tính xách tay đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với máy tính xách tay từ ngày 01-01-2020

 

3.3. Lộ trình dán nhãn năng lượng đối với nhóm phương tiện giao thông vận tải (sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới) 

Căn cứ vào khoản 3 điều 2 Quyết định 04/2017/QD- TTg

Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối xe con loại 07 chỗ trở xuống

Thực hiện dán nhãn năng lượng tự nguyện đối với xe oto con từ loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ đến hết ngày 31-12-2017, xe mô tô, xe gắn máy đến hết ngày 31-12-2019

Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với xe ô tô từ 7 chỗ đến 9 chỗ từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, xe mô tô, xe máy từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. 

 

4. Lộ trình thực hiện áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.

– Đối với nhóm thiết bị gia dụng : Không được phép nhập khẩu và sản xuất các phương tiện, thiết bị có hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu trừ những phương tiện thiết bị như đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ, máy tính sách tay. 

– Đối với các nhóm thiết bị công nghiệp và thiết bị văn phòng và thương mại thì không được phép nhập khẩu và sản xuất các phương tiện, thiết bị có mức hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu, trừ những phương tiện thiết bị như là đèn LED, bình đun nước nóng dự trữ và máy tính xách tay. 

– Đối với các sản phảm đèn tròn( đèn sợi đốt) thì không được nhập khẩu, sản xuất và lưu thông các loại đèn có công suất lớn hơn 60 W. 

– Đối với các sản phẩm đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ, máy tính xách tay thì lộ trình thực hiện áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu sẽ được quy định tại quyết định của thủ tướng chính phủ về ban hành danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng pahir loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới. 

 

5. Tổ chức thực hiện

Mỗi tổ chức đều có một trách nhiệm riêng trong việc thực hiện dán nhãn năng lượng. Cụ thể như sau: 

– Bộ công thương có trách nhiệm: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc dán nhãn năng lương cho các nhóm phương tiện thiết bị gia dụng và nhóm thiết bị công nghiệp và các nhóm thiết bị văn phòng và thương mại. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Thủ trướng Chính phủ bổ sung danh mục các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải dán nhãn năng lượng. Thực hiện xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ thực hiện lộ trình sán nhãn năng lượng đã nêu ở trên. 

– Bộ giao thông: Bộ giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát dán nhãn năng lượng cho phương tiện thiết bị giao thông vận tải

-Bộ Khoa học và Công nghệ : Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cán bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị phù hợp với lộ trình dán nhãn năng lượng. Bộ khoa học và Công nghệ ban hành tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng cho các phương tiện, thiết bị thuộc danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu phù hợp với lộ trình thực hiện. Soát xét và công bố 05 năm một lần tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng, mức hiệu suất năng lượng tối thiểu. 

– Bộ Tài chính: Bộ Tài chính có trách nhiệm như là chủ trì phối hợp với các tổ chức khác để hướng dẫn thủ tục nhập khẩu phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức tổi thiểu

– Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, cơ quan tiết kiệm năng lượng tại địa phương, các bộ ngành liên quan kiểm tra, giám sát….

This site is registered on wpml.org as a development site.