Thủ tục hải quan cụ thể từng mặt hàng

Phân bón

Thủ tục nhập khẩu phân bón, mã HS, thuế nhập khẩu, thuế GTGT, chính sách nhập khẩu, kiểm tra chất lượng và công bố lưu hành hàng phân bón. Là những nội dung chính mà Anlita muốn được chia sẻ đến Quý vị trong bài viết này.

Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cây. Các chất dinh dưỡng chính trong phân là: đạm, lân, và kali, gọi là nhóm nguyên tố đa lượng. Phân bón cũng được nhập khẩu từ rất nhiều quốc gia khác nhau vào Việt Nam như: Trung Quốc, Nga, Canada, Mỹ, Thái Lan, Ấn Độ, Nhật Bản.

Sau đây là nội dung chính quy trình làm thủ tục nhập khẩu phân bón, mã HS, thuế nhập khẩu, chính sách nhập khẩu và kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu.

 

1. Chính sách nhập khẩu phân bón

 

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu phân bón được quy định trong những văn bản pháp luật sau đây:

  1. Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008;
  2. Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017;
  3. Nghị định số 108/2017/NĐ-CP 20/09/2017;
  4. Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi  bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  5. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
  6. Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019;

Theo những văn bản trên đây thì mặt hàng phân bón không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên khi nhập khẩu phân bón cần phải lưu ý những điểm sau:

  1. Phải làm công bố lưu hành loại phân bón nhập khẩu;
  2. Phải kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu;
  3. Phân bón là đối tượng không chịu thuế GTGT khi nhập khẩu.

Trên đây là những quy định về quy trình làm thủ tục nhập khẩu phân bón. Nếu Quý vị chưa hiểu được những quy định ở trên, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

 

2. Tra cứu mã HS phân bón

Tra cứu mã HS là công việc quan trọng phải làm khi làm thủ tục nhập khẩu phân bón. Mã HS là chuỗi số được quy ước cho từng loại mặt hàng trên phạm vi toàn cầu. Vì thế khi nhập khẩu người mua nên tham khảo mã HS từ người bán. Sau đây là một số mã HS các loại phân bón phổ biến. Mời Quý vị tham khảo bảng chi tiết bên dưới:

Mã hàng

Mô tả hàng hoá – Tiếng Việt

NK
TT

NK
ưu
đãi

VAT

ACFTA (CO
Form E)

ATIGA (CO
Form D)

 

 
  

31010010

– Nguồn gốc chỉ từ thực vật

5

0

5

0

0

  

 

– Loại khác:

 

 

 

 

 

  

31010092

– – Nguồn gốc từ động vật (trừ phân chim, dơi), đã qua xử lý hóa học

5

0

5

0

0

  

31010099

– – Loại khác

5

0

5

0

0

  

3102

Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ

 

 

 

 

 

  

31021000

– Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước

9

6

5

5

0

  

 

– Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat:

 

 

 

 

 

  

31022100

– – Amoni sulphat

5

0

5

0

0

  

31022900

– – Loại khác

5

0

5

0

0

  

31023000

– Amoni nitrat, có hoặc không ở trong dung dịch nước

4.5

3

5

0

0

  

31024000

– Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không phải phân bón

5

0

5

0

0

  

31025000

– Natri nitrat

5

0

5

0

0

  

31026000

– Muối kép và hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat

5

0

5

0

0

  

31028000

– Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở trong dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac

5

0

5

0

0

  

31029000

– Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước

5

0

5

0

0

  

3103

Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân)

 

 

 

 

 

  

 

– Supephosphat:

 

 

 

 

 

  

310311

– – Chứa diphosphorus pentaoxide (P2O5) từ 35% trở lên tính theo trọng lượng:

 

 

 

 

 

  

31031110

– – – Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (SEN)

9

6

5

5

0

  

31031190

– – – Loại khác

9

6

5

5

0

  

310319

– – Loại khác:

 

 

 

 

 

  

31031910

– – – Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (SEN)

9

6

5

5

0

  

31031990

– – – Loại khác

9

6

5

5

0

  

310390

– Loại khác:

 

 

 

 

 

  

31039010

– – Phân phosphat đã nung (SEN)

9

6

5

5

0

  

31039090

– – Loại khác

5

0

5

0

0

  

3104

Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali

 

 

 

 

 

  

31042000

– Kali clorua

5

0

5

0

0

  

31043000

– Kali sulphat

5

0

5

0

0

  

31049000

– Loại khác

5

0

5

0

0

  

3105

Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg

 

 

 

 

 

  

310510

– Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg:

 

 

 

 

 

  

31051010

– –  Supephosphat và phân phosphat đã nung

9

6

5

0

0

  

31051020

– – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali

9

6

5

0

0

  

31051090

– – Loại khác

5

0

5

0

0

  

31052000

–  Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali

9

6

5

0 (-CN)

0

  

31053000

–  Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)

9

6

5

5

0

  

31054000

– Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)

5

0

5

0

0

  

 

– Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ và phospho:

 

 

 

 

 

  

31055100

– – Chứa nitrat và phosphat

5

0

5

0

0

  

31055900

– – Loại khác

5

0

5

0

0

  

31056000

– Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là phospho và kali

5

0

5

0

0

  

31059000

– Loại khác

5

0

5

0

0

  
  • Trên đây là một số mã HS phân vô cơ và hữu cơ phổ biến. Ngoài những mã HS trên thì có có nhiều mã HS phân bón chưa được đề cập. Nếu Quý vị chưa tìm thấy mã HS phù hợp với loại hàng mình nhập khẩu. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

 

 

3. Thuế nhập khẩu phân bón

Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà nhà nhập khẩu phải hoàn thành đối với nhà nước. Thuế nhập khẩu có hai loại đó là thuế GTGT và thuế nhập khẩu. Để xác định được các mức thuế này quý vị có thể tham khảo cách tính thuế sau:

 

  • Thuế nhập khẩu xác định theo mã HS thuế nhập khẩu được tính theo công thức: 

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất nhập khẩu

 

  • Thuế GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức:

Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x thuế suất GTGT.

 

Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. 

Đối với mặt hàng phân bón thì thuế GTGT bằng 0 nên lúc này chỉ có thuế nhập khẩu. Được quy định trong 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015.

Mức thuế ưu đãi đặc biệt áp dụng cho những hàng hóa được nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam có ký hiệp định thương mại như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Asean, Ấn Độ, Úc, Châu Âu, Chi lê. Để được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì cần phải có giấy chứng nhận xuất xứ. Vì thế khi nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia kể trên người mua nên yêu cầu người bán cung cấp chứng nhận xuất xứ.

 

4. Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu phân bón

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu phân bón nói riêng, làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng khác nói chung. Được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

  1. Tờ khai hải quan;
  2. Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
  3. Vận đơn (Bill of lading);
  4. Danh sách đóng gói (Packing list);
  5. Hợp đồng thương mại (Sale contract);
  6. Chứng nhận xuất xứ (C/O ) nếu có;
  7. Hồ sơ công bố lưu hành;
  8. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.

Trong bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu phân bón nói trên, thì thuế nhập khẩu phân bón ở trên thì những chứng từ sau là quan trọng nhất: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, hồ sơ công bố lưu hành và kiểm tra chất lượng. Hồ sơ công bố lưu hành được xem như là giấy phép nhập khẩu. Phải có hồ sơ này thì mới nhập khẩu phân bón được nên phải hoàn thành hồ sơ này trước. Đối với các chứng từ khác sẽ phải bổ sung khi có yêu cầu từ phía  hải quan.

Chứng nhận xuất xứ là chứng từ không bắt buộc. Tuy nhiên, để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì người mua nên yêu cầu người bán cung cấp. Mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thường là 0%.

Nếu Quý vị chưa hiểu hết về những chứng từ trên vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

 

5. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu phân bón

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu phân bón nói riêng và quy trình làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng khác nói chung. Được quy định rất cụ thể trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Sau đây là các bước làm thủ tục nhập khẩu phân bón:

Bước 1: Khai tờ khai hải quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã HS phân bón. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.

Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng và kiểm dịch

Đăng ký kiểm tra chất lượng là khâu bắt buộc khi làm thủ tục nhập khẩu phân bón. Kiểm tra chất lượng được đăng ký trên hệ thống một cửa quốc gia. Phân bón thuộc quản lý của bộ nông nghiệp.

Bước 3: Mở tờ khai hải quan

Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai.

Bước 4. Thông quan tờ khai hải quan

Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để mang hàng về kho bảo quản.

Bước 5. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng

Sau khi có chứng thư chứng nhận đạt chất lượng nhập khẩu. Thì có thể bổ sung cho phía hải quan và tải lên trang một cửa quốc gia để tiến hành thông quan hàng hóa.

Lưu ý: Hàng hóa chỉ được phép bán ra trên thị trường khi hàng đã được thông quan.

Trên đây làm 5 bước làm thủ tục nhập khẩu phân bón, nếu Quý vị chưa hiểu quy trình vui lòng liên hệ theo hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

 

6. Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng phân bón

Đăng ký kiểm tra chất lượng phân bón là điều bắt buộc phải làm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019. Việc đăng ký kiểm tra chất lượng có thể thực hiện online hoặc đăng ký bằng hồ sơ giấy. Dưới đây Anlita chỉ hướng dẫn quy trình đăng ký online. 

Quy trình kiểm tra chất lượng hàng phân bón khi nhập khẩu gồm những bước sau:

Bước 1. Mở tài khoản trên trang một cửa

Để có thể khai báo kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu. Trước hết phải tạo tài khoản trên trang một cửa quốc gia https://vnsw.gov.vn/. Tạo tài khoản khá đơn giản chỉ cần đăng ký và nhập liệu thông tin theo các biểu mẫu. Thì có thể dễ dàng đăng ký được tài khoản.

Sau khi nhập liệu xong thì trong vòng 02 tiếng đồng hồ, phía hệ thống một cửa sẽ phản hồi email xác nhận đăng ký thành công. Sau khi có ID và mật khẩu thì có thể đăng nhập để tạo hồ sơ đăng ký.

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký

Để tạo được hồ sơ đăng ký thì cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ chứng từ cần thiết như: Hợp đồng thương mại, hóa đơn, packing list, vận đơn, công bố lưu hành.

Sau khi có các chứng từ trên thì có thể làm có thể đăng ký trên trang một cửa. Việc đăng ký chỉ cần nhập liệu theo biểu có sẵn khá đơn giản.

Bước 3: Liên hệ trung tâm kiểm nghiệm

Sau khi đăng ký xong, hồ sơ được duyệt thì có thể liên hệ trung tâm kiểm nghiệm để thông báo lấy mẫu và kiểm tra chất lượng hàng. Có thể mang hàng về bảo quản sau đó lấy mẫu kiểm tra chất lượng tại kho.

Bước 4: Chờ kết quả và bổ sung hồ sơ nếu cần

Sau khi lấy mẫu xong phía trung tâm sẽ kiểm tra mẫu theo tiêu chuẩn quy định. Việc tiến hành kiểm tra mẫu thường được tiền hành từ 5-7 ngày, chậm nhất là 10 ngày sẽ có kết quả.

Trong quá trình kiểm tra nếu cần bổ sung chứng từ gì, phía trung tâm kiểm tra sẽ yêu cầu bổ sung.

Bước 5: Nộp kết quả cho hải quan để thông quan hàng

Sau khi có kết quả thì chứng thư sẽ được tải lên trang một cửa. Và mang kết quả bản gốc ra cho hải quan để tiến hành thông quan hàng hóa.

Lưu ý: Hàng chỉ được thông quan khi có chứng thư hợp chuẩn hợp quy. Và chỉ được đem bán ra thị trường khi hàng đã được thông quan. Nếu chưa thông quan thì không thể bán hàng.

 

7. Những lưu ý khi nhập khẩu phân bón

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu phân bón cho khách hàng. Anlita đã rút ra được một số kinh nghiệm muốn chia sẻ đến Quý vị tham khảo. Sau đây là một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu phân bón.

  1. Phân bón là mặt hàng không chịu thuế GTGT;
  2. Cần phải làm công bố lưu hành;
  3. Phân bón nhập khẩu phải làm kiểm tra chất lượng nhà nước;
  4. Khi nhập khẩu phân bón thì phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP;
  5. Xác định đúng mã HS để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.

Có thể mang hàng về kho bảo quản trong thời gian chờ thông quan hàng hóa.

Đó là những lưu ý mà chúng tôi muốn chia sẻ đến Quý vị. Nếu Quý vị thấy hay thì có thể chia sẻ đến bạn bè và người thân cùng tham khảo. Nếu thấy điểm nào chưa phù hợp, vui lòng góp ý đến chúng tôi qua hotline hoặc hotmail. Chúng tôi sẽ rất vui khi nhận được phản hồi từ Quý vị.

 

8. Kết luận

Trên đây là toàn bộ quy trình làm thủ tục nhập khẩu phân bón, mã HS, thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu phân bón. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin hữu ích tới Quý vị. Mọi thắc mắc, yêu cầu cầu báo giá dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu, vận chuyển phân bón. 

This site is registered on wpml.org as a development site.