Thủ tục hải quan cụ thể từng mặt hàng

Máy móc cũ

  • Thủ tục nhập khẩu máy móc cũ, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng, thuế nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng, giám định và quy trình nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng được nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Châu Âu, Mỹ và nhiều quốc gia khác.

Máy móc cũ là tất cả các loại máy móc đã qua sử dụng thuộc vào chương 84 hoặc 85 của biểu thuế xuất nhập khẩu. Thủ tục nhập khẩu máy móc cũ được chia ra làm hai loại đó là:

  • Thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng nguyên máy
  • Thủ tục nhập khẩu máy móc cũ dây chuyền

Sau đây, Anlita sẽ làm sáng tỏ cho quý vị biết về. Thủ tục nhập khẩu, chính sách nhập khẩu cũng như thuế nhập khẩu cho máy móc đã qua sử dụng.

 

1. Chính sách nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng

Thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. Được quy định tại những văn bản pháp luật sau đây:

  1. Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015
  2. Thông tư 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015
  3. Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
  4. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018
  5. Quyết định 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/04/2019

Theo những văn bản trên thì máy móc cũ, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng không thuộc vào danh mục cấm nhập khẩu. Tuy nhiên khi làm thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng cần phải lưu ý những điểm sau:

  1. Máy móc đã qua sử dụng thì có tuổi thiết bị không quá 10 năm;
  2. Chỉ được phép nhập khẩu nhằm mục đích phục vụ sản xuất;
  3. Khi nhập khẩu máy nông nghiệp phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP;
  4. Linh điện, bộ phận của máy đã qua sử dụng thuộc diện cấm nhập khẩu;
  5. Xác định đúng mã HS để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.

2. Dán nhãn hàng nhập khẩu

Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới. Tuy nhiên, từ sau khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành thì việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu được giám sát chặt chẽ hơn. Dán nhãn hàng hóa nhằm mục đích giúp các cơ quan hành chính quản lý được hàng hóa, xác định được xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Vì thế dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng.

2.1. Nội dung nhãn mác

Ngoài việc phải dán nhãn thì nội dung nhãn cũng rất quan trọng. Nội dung nhãn mác của các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng máy móc đã qua sử dụng, thì nội dung của một nhãn mác đầy đủ gồm những thông tin sau:

  1. Thông tin của người nhà xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  2. Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  3. Tên hàng hóa và thông tin hàng hóa;
  4. Công suất, năm sản xuất;
  5. Xuất xứ hàng hóa.

Đó là những nội dung nhãn cơ bản cần phải được dán lên hàng hóa. Những thông tin được thể hiện phải sử dụng tiếng anh hoặc các thứ tiếng khác phải có dịch thuật. Khi làm thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng nếu gặp phải luồng đỏ, thì hải quan kiểm hóa sẽ rất chú trọng đến nội dung nhãn ở bên trên.

2.2. Vị trí dán nhãn trên hàng hóa

Dán nhãn lên hàng hóa là cần thiết, tuy nhiên dán đúng vị trí mới quan trọng hơn. Khi nhập khẩu thì nhãn hàng hóa cần được dán lên các bề mặt của kiện hàng như: Trên thùng carton, trên kiện gỗ, trên bao bì sản phẩm. Hoặc bất kỳ chỗ nào miễn sao tiện kiểm tra và dễ nhìn thấy. Việc dán nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm được thời gian kiểm hóa khi làm thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng các loại.

Đối với hàng hóa bán lẻ trên thị trường thì cần phải thể hiện thêm nhiều thông tin khác nữa. Như nhà sản xuất, định lượng của hàng hóa, thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, cảnh báo an toàn.

2.3. Những rủi ro gặp phải khi không dán nhãn

Dán nhãn lên hàng hóa là bắt được theo quy định của pháp luật. Nếu trên hàng hóa không được dán nhãn khi nhập khẩu hoặc nội dung nhãn hàng hóa bị sai. Thì nhà nhập khẩu phải đối mặt với những rủi ro sau:

  1. Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  2. Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ sẽ bị bác bỏ;
  3. Hàng hóa dễ bị thất lạc, bị hư hỏng do không có nhãn cảnh báo cho xếp dỡ, vận chuyển.

Với những rủi ro trên thì chúng tôi khuyến nghị Quý vị nên dán nhãn lên hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng. Nếu Quý vị chưa hiểu được hết về những quy định về nhãn hàng hóa. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

3. Xác định mã HS của máy móc

Xác định mã HS là bước quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu bất kỳ một loại hàng nào. Xác định được mã HS sẽ xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu. Để xác định được đúng mã HS máy móc Quý vị cần phải hiểu được đặc điểm hàng hóa: Chất liệu, thành phần và đặc tính của sản phẩm.

3.1. Mã HS máy móc các loại

Mã HS (Harmonized System) là dãy mã số dùng chung cho toàn bộ hàng hóa trên toàn thế giới. Giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới thì chỉ khác nhau số đuôi. Vì thế 6 số đầu của mã HS trên toàn thế giới cho một mặt hàng là giống nhau. Máy móc là danh từ chung, để xác định mã HS của từng loại máy. Vui lòng kiểm tra theo từng loại bên dưới:

  • Mã hs máy công nghiệp;
  • Mã hs máy tập thể dục thể thao;

Mã hàng

Mô tả hàng hoá – Tiếng Việt

NK
TT

NK
ưu
đãi

VAT

ACFTA
(CO
Form E)

ATIGA
(CO
Form D)

 

 
  

95069100

– – Các mặt hàng và
thiết bị cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục hoặc điền kinh

7.5

5

8

0

0

  
  • Mã hs máy phục vụ nông nghiệp;

Mã hàng

Mô tả hàng hoá – Tiếng Việt

NK
TT

NK
ưu
đãi

VAT

ACFTA (CO
Form E)

ATIGA (CO
Form D)

  
  

8432

Máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp dùng cho việc làm đất hoặc trồng trọt; máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao

 

 

 

 

 

  

84321000

– Máy cày

30

20

5

0

0

  

 

– Máy bừa, máy cào, máy xới đất từ dưới lên (cultivators), máy làm cỏ và máy xới đất từ trên xuống (hoes):

 

 

 

 

 

  

84322100

– – Bừa đĩa

30

20

5

0

0

  

84322900

– – Loại khác

30

20

5

0

0

  

 

– Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy:

 

 

 

 

 

  

84323100

– – Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy trực tiếp không cần xới đất (no-till)

7.5

5

5

0

0

  

84323900

– – Loại khác

7.5

5

5

0

0

  

 

– Máy rải phân hữu cơ và máy rắc phân bón:

 

 

 

 

 

  

84324100

– – Máy rải phân hữu cơ

7.5

5

5

0

0

  

84324200

– – Máy rắc phân bón

7.5

5

5

0

0

  

843280

– Máy khác:

 

 

 

 

 

  

84328010

– – Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn

7.5

5

8

0

0

  

84328020

– – Máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao

7.5

5

8

0

0

  

84328090

– – Loại khác

7.5

5

8

0

0

  

8433

Máy thu hoạch hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc cỏ khô; máy làm sạch, phân loại hoặc lựa chọn trứng, hoa quả hoặc nông sản khác, trừ các loại máy thuộc nhóm 84.37

 

 

 

 

 

  

 

– Máy cắt cỏ dùng cho các bãi cỏ, công viên hoặc sân chơi thể thao:

 

 

 

 

 

  

84331100

– – Chạy bằng động cơ, với chi tiết cắt quay trên mặt phẳng ngang

7.5

5

8

0

0

  

843319

– – Loại khác:

 

 

 

 

 

  

84331910

– – – Không dùng động cơ

7.5

5

8

0

0

  

84331990

– – – Loại khác

7.5

5

8

0

0

  

84332000

– Máy cắt cỏ khác, kể cả các thanh cắt lắp vào máy kéo

7.5

5

8

0

0

  

84333000

– Máy dọn cỏ khô khác

7.5

5

8

0

0

  

84334000

– Máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô, kể cả máy nâng (thu dọn) các kiện đã được đóng

7.5

5

8

0

0

  

 

– Máy thu hoạch khác; máy đập:

 

 

 

 

 

  

84335100

– – Máy gặt đập liên hợp

7.5

5

5

0

0

  

84335200

– – Máy đập khác

7.5

5

8

0

0

  

84335300

– – Máy thu hoạch sản phẩm củ hoặc rễ

7.5

5

5

0

0

  

843359

– – Loại khác:

 

 

 

 

 

  

84335920

– – – Máy hái bông (cotton)

7.5

5

5

0

0

  

84335990

– – – Loại khác

7.5

5

5

0

0

  

843360

– Máy làm sạch, phân loại hoặc chọn trứng, hoa quả hoặc nông sản khác:

 

 

 

 

 

  

84336010

– – Hoạt động bằng điện

5

0

8

0

0

  

84336020

– – Không hoạt động bằng điện

5

0

8

0

0

  

8434

Máy vắt sữa và máy chế biến sữa

 

 

 

 

 

  

84341000

– Máy vắt sữa

5

0

8

0

0

  

84342000

– Máy chế biến sữa

5

0

8

0

0

  

84349000

– Bộ phận

5

0

8

0

0

  

8435

Máy ép, máy nghiền và các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước trái cây hoặc các loại đồ uống tương tự

 

 

 

 

 

  

843510

– Máy:

 

 

 

 

 

  

84351010

– – Hoạt động bằng điện

5

0

8

0

0

  

84351020

– – Không hoạt động bằng điện

5

0

8

0

0

  

8436

Các loại máy khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm hoặc nuôi ong, kể cả máy ươm hạt giống có lắp thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở

 

 

 

 

 

  

843610

– Máy chế biến thức ăn cho động vật:

 

 

 

 

 

  

84361010

– – Hoạt động bằng điện

30

20

8

5

0

  

84361020

– – Không hoạt động bằng điện

30

20

8

5

0

  

 

– Máy chăm sóc gia cầm; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:

 

 

 

 

 

  

843621

– – Máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở:

 

 

 

 

 

  

84362110

– – – Hoạt động bằng điện

4.5

3

8

0

0

  

84362120

– – – Không hoạt động bằng điện

4.5

3

8

0

0

  

843629

– – Loại khác:

 

 

 

 

 

  

84362910

– – – Hoạt động bằng điện

4.5

3

8

0

0

  

84362920

– – – Không hoạt động bằng điện

4.5

3

8

0

0

  

843680

– Máy khác:

 

 

 

 

 

  

 

– – Hoạt động bằng điện:

 

 

 

 

 

  

84368011

– – – Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn

4.5

3

8

0

0

  

84368019

– – – Loại khác

4.5

3

8

0

0

  

 

– – Không hoạt động bằng điện:

 

 

 

 

 

  

84368021

– – – Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn

4.5

3

8

0

0

  

84368029

– – – Loại khác

4.5

3

8

0

0

  
  • Mã hs máy phục vụ trong y tế, chữa bệnh;

Mã hàng

Mô tả hàng hoá – Tiếng Việt

NK
TT

NK
ưu
đãi

VAT

ACFTA
(CO
Form E)

ATIGA
(CO
Form D)

 

 
  

90214000

– Thiết bị trợ
thính, trừ các bộ phận và phụ kiện

5

0

*/5; Riêng: Băng, nẹp (trừ nẹp gắn trong cơ thể người), dụng
cụ chỉnh hình thuộc nhóm 90.21: 5%

0

0

  

90215000

– Thiết bị điều hòa
nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và phụ kiện

5

0

*/5; Riêng: Băng, nẹp (trừ nẹp gắn trong cơ thể người), dụng
cụ chỉnh hình thuộc nhóm 90.21: 5%

0

0

  

90219000

– Loại khác

5

0

*/5; Riêng: Băng, nẹp (trừ nẹp gắn trong cơ thể người), dụng
cụ chỉnh hình thuộc nhóm 90.21: 5%

0

0

  
  • Mã hs các loại máy khác.

Chúng tôi liệt kê ra một số những mặt hàng để Quý vị tham khảo. Đối với những mặt hàng không được kể trên, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

 

3.2. Những rủi ro khi áp sai mã HS

Xác định đúng mã HS rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng. Việc xác định sai mã HS sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:

  1. Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
  2. Chịu phạt do khai sai mã HS theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  3. Chậm giao hàng: Nếu hàng hóa bị phát hiện có khai sai mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng và ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
  4. Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.

Để xác định chính xác mã HS cho loại máy móc cụ thể. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

 

4. Thuế nhập khẩu máy móc cũ

Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua cũ khi đáp ứng được những điều kiện ở trên. Thì được phép nhập khẩu bình thường, thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ được tính như hàng mới. Thuế nhập khẩu phụ thuộc vào mã HS của máy móc đó. Máy móc, thiết bị, dây chuyền thì được xếp vào chương 84 và 85 của biểu thuế xuất nhập khẩu. Vì máy móc, thiết bị rất nhiều loại nên chúng tôi không liệt kê được mã HS ra đây. Quý vị vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn về mã HS cho máy móc, thiết bị.

Thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phụ thuộc vào mã HS đã chọn ở trên. Mỗi mã HS thì có một mức thuế suất cụ thể khác nhau cho máy móc, thiết bị. Quý vị có thể tham khảo cách tính thuế nhập khẩu dưới đây:

 

Thuế nhập khẩu xác định theo mã HS thuế nhập khẩu được tính theo công thức: 

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất

Thuế GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức:

Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x % thuế suất GTGT.

 

Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu.

 

5. Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy móc, dây chuyền đã qua sử dụng nói riêng, làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng khác nói chung. Được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

  1. Tờ khai hải quan;
  2. Hợp đồng thương mại (Sale contract);
  3. Hóa đơn thương mại (Commercial invoice);
  4. Danh sách đóng gói (Packing list);
  5. Vận đơn (Bill of lading);
  6. Catalog (nếu có)… và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu.
  7. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp.
  8. Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định
  9. Trường hợp không có QCVN, thì phải có giấy xác nhận năm sản xuất nhà máy tại nước xuất và có xác nhận của lãnh sự quán Việt Nam tại nước đó.

Trên đây là toàn bộ chứng từ dùng để làm thủ tục thông quan máy móc, thiệt bị cũ. Quan trọng nhất là tờ khai hải quan, chứng thư giám định, hóa đơn thương mại, vận đơn. Những chứng từ khác sẽ được bổ sung nếu cơ quan Hải quan có yêu cầu.

Trong các chứng từ trên thì tờ khai hải quan và chứng thư giám định là những hồ sơ được làm sau khi hàng đã cập cảng. Các chứng từ khác có từ đầu, vì thế nhà nhập khẩu nên chuẩn bị trước, tránh tình trạng hàng đã tới cảng rồi mới chuẩn bị. Sẽ kéo dài thời gian làm thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ đã qua sử dụng.

 

6. Quy trình nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy móc, dây chuyền đã qua sử dụng cũng như bao mặt hàng khác. Được quy định rất cụ thể trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Chúng tôi tóm tắt những bước mô tả ngắn để Quý vị có thể hình dung được tổng thể. Sau đây, là những bước chính làm thủ tục nhập khẩu máy móc, dây chuyền đã qua sử dụng.

Bước 1. Khai tờ khai hải quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã HS máy móc, thiết bị, công nghệ đã qua sử dụng. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.

Việc khai báo tờ khai hải quan trên phần mềm hải quan. Đòi hỏi người nhập khẩu phải có hiểu biết về việc nhập liệu lên phần mềm. Không nên tự ý khai tờ khai hải quan khi Quý vị chưa hiểu rõ về công việc này. Việc tự ý khai có thể dễ bị dính những điểm không thể sửa trên tờ khai hải quan. Lúc đó sẽ mất rất nhiều chi phí và thời gian để khắc phục.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng thì người khai hải quan phải thực hiện khai báo tờ khai hải quan. Nếu để quá thời hạn này thì người nhập khẩu phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.

Bước 2. Mở tờ khai hải quan

Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ báo kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai. Đối với thiết bị, máy móc, công nghệ cũ thì đến bước này phải làm thêm giám định năm tuổi. Quy trình thủ tục giám định phụ thuộc vào trung tâm giám định.

Việc mở tờ khai phải tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai báo phải mang hồ sơ đến Chi cục hải quan để thực hiện mở tờ khai hải quan. Trong thời hạn quá 15 ngày tờ khai sẽ bị hủy và Quý vị phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.

Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan

Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa. Trong một số trường hợp tờ khai sẽ được giải phóng để mang hàng về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hải quan sẽ tiến thành thông quan tờ khai hải quan. Khi tờ khai chưa thông quan thì cần phải tiến hành các thủ tục để cho tờ khai thông quan. Nếu quá hạn thì Quý vị sẽ phải đối mặt với phí phạt và sẽ mất rất nhiều thời gian.

Bước 4. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng

Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. Để có thể lấy hàng một cách thuận lợi Quý vị cần chuẩn bị đầy đủ lệnh thả hàng, phương tiện vận tải và hàng được chấp nhận cho qua khu vực giám sát.. Trên đây là bốn bước cơ bản thông quan máy móc cũ, thiết bị, dây chuyền đã qua sử dụng.

 

7. Những lưu ý khi nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ

Trong quá trình nhập khẩu máy cũ cho khách hàng. Anlita đã rút ra được những kinh nghiệm sau, xin được chia sẻ đến Quý vị cùng tham khảo. Khi làm thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ và công nghệ đã qua sử dụng quý vị cần lưu ý những điểm sau:

  1. Máy móc, thiết bị cũ và công nghệ đã qua sử dụng có tuổi không vượt quá 10 năm.
  2. Đối với máy quá 10 năm thì nhập khẩu dưới dạng phế liệu, theo giấy phép nhập khẩu phế liệu.
  3. Thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ áp như máy mới.
  4. Khi nhập khẩu máy in thì phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP.
  5. Xác định đúng mã HS để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.
  6. Máy móc, thiết bị cũ không có trong QCVN. Thì phải có giấy xác nhận của nhà bán và có xác nhận của lãnh sự quán Việt Nam tại nước xuất.

Đó là những lưu ý mà chúng tôi muốn gửi tới Quý vị cùng tham khảo. Nếu Quý vị thấy bổ ích thì có thể chia sẻ đến bạn bè cùng tham khảo. Có điểm nào chưa phù hợp mong Quý vị phản hồi tới chúng tôi để chúng tôi hoàn thiện bài viết hơn.

 

 

8. Kết luận

Trên đây là toàn bộ quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ và công nghệ đã qua sử dụng, hồ sơ, trình tự các bước nhập khẩu và thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ. Hy vọng bài viết sẽ mang lại cho quý vị những thông tin bổ ích mà quý vị đang tìm kiếm. 

Mọi thắc mắc, yêu cầu tư vấn, yêu cầu báo giá dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ hoặc vận chuyển. Quý vị vui lòng liên hệ về hotline hoặc hotline của chúng tôi để được tư vấn.

This site is registered on wpml.org as a development site.