| Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành, trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
2 | Nguyên liệu làm thuốc là dược chất đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. |
3 | Nguyên liệu làm thuốc là dược chất để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
4 | Trang thiết bị y tế đã có số lưu hành. |
5 | Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành. |
6 | Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
7 | Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
8 | Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
9 | Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
10 | Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. |
11 | Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. |
12 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế. |
13 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ Mục đích viện trợ. |
14 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho Mục đích chữa bệnh cá nhân. |
15 | Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu. |
16 | Chế phẩm nhập khẩu phục vụ Mục đích viện trợ; sử dụng cho Mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu). |
17 | Mỹ phẩm. |